Biến động điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội

Đại học Bách khoa Hà Nội luôn dẫn đầu trong khối trường kỹ thuật – công nghệ về điểm chuẩn. Trong ba năm qua, điểm chuẩn của trường dao động từ 21 đến 29,42 trên thang điểm 30, với các ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin như Khoa học máy tính, Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo, Kỹ thuật máy tính có đầu vào cao nhất, duy trì mức trên 28 điểm.

Điểm chuẩn và phương thức xét tuyển

Điểm xét tuyển của trường được tính theo hai nhóm. Với nhóm ngành sử dụng tổ hợp không có môn chính, điểm chuẩn là tổng điểm 3 môn cộng điểm ưu tiên (nếu có). Với những tổ hợp có môn chính, công thức tính là: [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) x 3/4] + Điểm ưu tiên. Tất cả theo thang điểm 30.

Điểm chuẩn các ngành trong ba năm qua

TT Chương trình đào tạo 2021 2022 2023
1 Kỹ thuật sinh học 25,34 23,25 24,6
2 Kỹ thuật thực phẩm 25,94 23,35 24,49
3 Kỹ thuật thực phẩm (chương trình tiên tiến) 24,44 23,35 22,7
4 Kỹ thuật sinh học (chương trình tiên tiến) 21
5 Kỹ thuật hóa học 25,2 23,03 23,7
6 Hoá học 24,96 23,03 23,04
7 Kỹ thuật Hoá dược (chương trình tiên tiến) 26,4 23,7 23,44
8 Công nghệ giáo dục 24,8 23,15 24,55
9 Quản lý giáo dục
10 Kỹ thuật điện 26,5 23,05 25,55
11 Kỹ thuật điều khiển – Tự động hoá 27,46 27,61 27,57
12 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (chương trình tiên tiến) 25,71 23,55 24,47
13 Kỹ thuật điều khiển – Tự động hóa (chương trình tiên tiến) 27,26 25,99 26,74
14 Tin học công nghiệp và Tự động hóa (chương trình Việt – Pháp) 26,14 23,99 25,14
15 Quản lý năng lượng 24,98
16 Quản lý công nghiệp 25,75 23,3 25,39
17 Quản trị kinh doanh 26,04 25,35 25,83
18 Kế toán 25,76 25,2 25,52
19 Tài chính – Ngân hàng 25,83 25,2 25,75
20 Phân tích kinh doanh (chương trình tiên tiến) 25,55 24,18 25,47
21 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (chương trình tiên tiến) 26,3 24,51 25,69
22 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông 26,8 24,5 26,46
23 Kỹ thuật Y sinh 23,15 25,04
24 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (chương trình tiên tiến) 26,59 24,71 25,73
25 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (chương trình tiên tiến) 26,59 24,19 25,99
26 Kỹ thuật Y sinh (chương trình tiên tiến) 25,88 23,89 23,7
27 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (chương trình tiên tiến) 26,93 24,14 26,45
28 Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) 25,13 23,15 24,3
29 Kỹ thuật môi trường 24,01 23,03 21
30 Quản lý tài nguyên và môi trường 23,53 23,03 21
31 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 26,39 23,06 25,45
32 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 26,11 23,06 25,17
33 Kỹ thuật nhiệt 24,5 23,26 23,94
34 CNTT: Khoa học máy tính 28,43 Không xét 29,42
35 CNTT: Kỹ thuật máy tính 28,1 28,29 28,29
36 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (chương trình tiên tiến) 28,04 Không xét 28,8
37 An toàn không gian số – Cyber Security (chương trình tiên tiến) 27,44 Không xét 28,05
38 Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) 27,4 27,25 27,64
39 Công nghệ thông tin (Global ICT) 27,85 Không xét 28,16
40 Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) 27,19 Không xét 27,32
41 Kỹ thuật Cơ điện tử 26,91 26,33 26,75
42 Kỹ thuật Cơ khí 25,78 23,5 24,96
43 Kỹ thuật Cơ điện tử (chương trình tiên tiến) 26,3 24,28 25,47
44 Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác ĐH Griffith (Australia) 23,88 23,36 23,32
45 Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) 25,16 23,29 24,02
46 Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Công nghệ Nagaoka (Nhật Bản) 24,88 23,21 23,85
47 Toán Tin 27 26,45 27,21
48 Hệ thống thông tin quản lý 27 26,54 27,06
49 Kỹ thuật vật liệu 24,65 23,16 23,25
50 Kỹ thuật vi điện tử và công nghệ nano 26,18
51 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit 23,7
52 Kỹ thuật in 24,45 23,03 22,7
53 Khoa học và kỹ thuật vật liệu (chương trình tiên tiến) 23,99 23,16 21,5
54 Vật liệu kỹ thuật 25,64 23,29 24,28
55 Kỹ thuật hạt nhân 24,48 23,29 22,31
56 Vật lý y khoa 25,36 23,29 24,02
57 Kỹ thuật ôtô 26,94 26,41 26,48
58 Kỹ thuật cơ khí động lực 25,7 24,16 25,31
59 Kỹ thuật hàng không 26,48 24,23 25,5
60 Kỹ thuật ôtô (chương trình tiên tiến) 26,11 24,06 25
61 Cơ khí hàng không (chương trình Việt – Pháp PFIEV) 24,76 23,55 23,7
62 Quản trị kinh doanh – hợp tác với ĐH Troy (Mỹ) 23,25 23,4 23,7
63 Khoa học máy tính – hợp tác với ĐH Troy (Mỹ) 25,5 25,15 24,96
64 Công nghệ dệt may (tên cũ là Kỹ thuật dệt may) 23,99 23,1 21,4

Học phí và học bổng

  • Chương trình chuẩn: 24-30 triệu đồng/năm.
  • Chương trình song bằng Tiếng Anh: 45 triệu đồng/năm.
  • Chương trình chất lượng cao: 33-42 triệu đồng/năm.
  • Ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (dạy bằng tiếng Anh): 64-67 triệu đồng/năm, tăng 7-11 triệu so với năm ngoái.
  • Chương trình quốc tế và liên kết: 24-29 triệu đồng/kỳ. Ngành Quản trị Kinh doanh và Khoa học Máy tính (hợp tác với Đại học Troy, Mỹ) có học phí cao nhất, 87 triệu đồng/năm (3 kỳ).

Đại học Bách khoa Hà Nội cam kết không tăng học phí quá 10% mỗi năm và sẽ trích 70-80 tỷ đồng vào quỹ học bổng cho sinh viên học tập tốt và có hoàn cảnh khó khăn. Ngoài ra, sinh viên còn có thể nhận học bổng từ các doanh nghiệp và tổ chức, tổng cộng khoảng 5-7 tỷ đồng mỗi năm.

Phương thức tuyển sinh

Năm 2024, Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển 9.260 sinh viên qua ba phương thức:

  1. Xét tuyển tài năng: 20% chỉ tiêu.
  2. Điểm thi đánh giá tư duy: 30% chỉ tiêu.
  3. Điểm thi tốt nghiệp THPT: 50% chỉ tiêu.

Điểm chuẩn xét tuyển tài năng đã được công bố từ giữa tháng 6, trong đó, ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo có mức điểm cao nhất.

Bài gần đây của Vnranker cùng chủ đề 

Have your say!

0 0

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

You may use these HTML tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>

Lost Password

Please enter your username or email address. You will receive a link to create a new password via email.

Sign Up