Các trường quân đội tuyển nữ năm 2024

Trong hệ thống trường Quân đội có nhiều lựa chọn phong phú, nhưng chỉ có 4 trường tuyển thí sinh nữ trong năm 2024. Dưới đây là danh sách các trường cùng thông tin chi tiết về phương thức tuyển sinh.

(1) Học Viện Quân Y

Phương thức tuyển sinh:

  • Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, tuyển học sinh giỏi (không quá 15% chỉ tiêu).
  • Thí sinh có kết quả học tập lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt giỏi, hạnh kiểm tốt, kèm theo một trong các điều kiện sau:
    • Đoạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố thuộc các môn theo tổ hợp xét tuyển.
    • Chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 55 trở lên.
    • Kết quả thi đánh giá năng lực SAT từ 1.068/1600 điểm trở lên.
    • Kết quả thi đánh giá năng lực ACT từ 18/36 điểm trở lên.

(2) Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự

Phương thức tuyển sinh:

  • Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
  • Xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT:
    • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn Toán, Lý, Hóa, Tiếng Anh tại kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, TP trực thuộc Trung ương.
    • Thí sinh đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS, TOEFL, SAT, ACT…
  • Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

(3) Học Viện Hậu Cần

Phương thức tuyển sinh:

  • Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT theo quy định của Bộ Quốc phòng.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực.
  • Xét học bạ.

(4) Học Viện Khoa Học Quân Sự

Phương thức tuyển sinh:

  • Xét tuyển thẳng.
  • Ưu tiên xét tuyển.
  • Xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT.
  • Xét tuyển theo kết quả của Kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội và ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
  • Xét tuyển theo kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Các Ngành Nghề Chuyên Môn Của Công Dân Nữ Phù Hợp Yêu Cầu Quân Đội Nhân Dân

Dưới đây là các ngành nghề chuyên môn mà công dân nữ có thể theo đuổi và phù hợp với yêu cầu của Quân đội Nhân dân:

(1) Trình Độ Thạc Sĩ, Tiến Sĩ:

  • Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật.
  • Báo chí và Truyền thông: Báo chí học, Truyền thông đại chúng.
  • Văn thư – lưu trữ: Lưu trữ học, Bảo tàng học.
  • Tài chính; Kế toán.
  • Luật: Luật dân sự và tố tụng dân sự, Luật hình sự và tố tụng hình sự, Luật kinh tế, Luật quốc tế.
  • Máy tính và công nghệ thông tin: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin.
  • Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông: Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật ra đa – dẫn đường, Kỹ thuật viễn thông, Kỹ thuật mật mã.
  • Y, Dược: Vi sinh học, Ký sinh trùng y học, Dịch tễ học, Dược lý và chất độc, Gây mê hồi sức, Hồi sức cấp cứu và chống độc, Ngoại khoa, Sản phụ khoa, Nội khoa, Thần kinh và tâm thần, Ung thư, Lao, Huyết học và truyền máu, Da liễu, Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới, Tai – Mũi – Họng, Nhãn khoa, Y học dự phòng, Phục hồi chức năng, Chẩn đoán hình ảnh, Y học cổ truyền, Dinh dưỡng, Y học hạt nhân, Kỹ thuật hình ảnh y học, Vật lý trị liệu, Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc, Dược lý và dược lâm sàng, Dược học cổ truyền, Kiểm nghiệm thuốc và độc chất, Điều dưỡng, Răng – Hàm – Mặt.

(2) Trình Độ Cao Đẳng, Đại Học:

  • Giáo viên sư phạm: Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng các dân tộc ít người, Ngoại ngữ.
  • Nghệ thuật trình diễn: Sáng tác âm nhạc, Thanh nhạc, Biên kịch sân khấu, Diễn viên sân khấu kịch hát, Đạo diễn sân khấu, Biên kịch điện ảnh – truyền hình, Diễn viên kịch – điện ảnh, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình, Quay phim, Diễn viên múa, Biên đạo múa, Huấn luyện múa.
  • Nghệ thuật nghe nhìn: Nhiếp ảnh, Công nghệ điện ảnh – truyền hình, Thiết kế âm thanh – ánh sáng.
  • Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản, Ngôn ngữ Hàn Quốc và các thứ tiếng khu vực Đông Nam Á.
  • Văn thư – Lưu trữ – Bảo tàng: Lưu trữ học, Bảo tàng học.
  • Tài chính; Kế toán.
  • Luật: Luật kinh tế, Luật quốc tế.
  • Máy tính và công nghệ thông tin: Khoa học máy tính, Truyền thông và mạng máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, Tin học ứng dụng.
  • Công nghệ kỹ thuật: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông, Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường.
  • Kỹ thuật: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông, Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường.
  • Y, Dược: Y đa khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Y tế công cộng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Xét nghiệm y học, Dược học, Hóa dược, Điều dưỡng, Hộ sinh, Phục hồi chức năng, Răng – Hàm – Mặt, Kỹ thuật phục hình răng.

(3) Trình Độ Trung Cấp:

  • Máy tính và công nghệ thông tin: Truyền thông và mạng máy tính, Công nghệ kỹ thuật phần cứng máy tính, Công nghệ kỹ thuật phần mềm máy tính, Kỹ thuật lắp ráp, sửa chữa máy tính, Quản trị hệ thống, Quản trị mạng máy tính, Lập trình/Phân tích hệ thống, Thiết kế và quản lý Website, Hệ thống thông tin văn phòng, Tin học ứng dụng.
  • Công nghệ kỹ thuật: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông, Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường.
  • Y, Dược: Nữ hộ sinh, Điều dưỡng, Y học cổ truyền, Răng, Hàm, Mặt, Dược học.
  • Tài chính – Kế toán: Tài chính, Kế toán hành chính sự nghiệp, Kế toán lao động tiền lương và bảo trợ xã hội.
  • Văn thư – Lưu trữ – Bảo tàng: Văn thư – Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin.
  • Nghệ thuật trình diễn: Sáng tác âm nhạc, Thanh nhạc, Biên kịch sân khấu, Diễn viên sân khấu kịch hát, Đạo diễn sân khấu, Biên kịch điện ảnh – truyền hình, Diễn viên kịch – điện ảnh, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình, Quay phim, Diễn viên múa, Biên đạo múa, Huấn luyện múa.
  • Nghệ thuật nghe nhìn: Nhiếp ảnh, Công nghệ điện ảnh – truyền hình, Thiết kế âm thanh – ánh sáng.
  • Hàng không: Kiểm soát không lưu, nhóm nghề kỹ thuật điện, điện tử, viễn thông hàng không.

Tiêu Chuẩn Chung Của Sĩ Quan Quân Đội Nhân Dân

Căn cứ Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân bao gồm:

  • Bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
  • Phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
  • Phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm.
  • Trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân.
  • Kiến thức về văn hóa, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác.
  • Năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
  • Tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ.
  • Lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

Trân trọng!

Have your say!

0 0

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

You may use these HTML tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>

Lost Password

Please enter your username or email address. You will receive a link to create a new password via email.

Sign Up