Danh sách hơn 100 đại học công bố điểm sàn xét tuyển năm 2024

Tính đến ngày 24/7, các trường đại học trên cả nước đã công bố điểm sàn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, dao động từ 14 đến 24,5 điểm. Đáng chú ý, các ngành Sư phạm, Y khoa, và Răng Hàm Mặt vẫn duy trì vị trí dẫn đầu với mức điểm sàn cao nhất.

Tra cứu điểm thi THPT & Tìm trường phù hợp

  • Nhập số báo danh: [Tra cứu]

Điểm sàn cao nhất:

  • Đại học Sài Gòn: Ngành Sư phạm Toán học yêu cầu thí sinh đạt từ 24,5 điểm trở lên, tăng 1 điểm so với năm ngoái. Đây là tổng điểm của ba môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng thêm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có).

Các trường có mức điểm sàn từ 24 điểm trở lên:

  • Đại học Ngoại thương
  • Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP HCM
  • Đại học Luật TP HCM
  • Đại học Sư phạm TP HCM
  • Đại học Y Hà Nội
  • Đại học Y Dược TP HCM

Phần lớn các trường khác có điểm sàn dao động từ 15 đến 23 điểm, tập trung chủ yếu ở nhóm ngành Công nghệ thông tin, Y khoa, và Răng Hàm Mặt. Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm sàn ngành Y khoa và Răng Hàm Mặt phải đạt tối thiểu 22,5 điểm. Tuy nhiên, nhiều trường vẫn duy trì mức sàn thấp, như Đại học Võ Trường Toản (Hậu Giang) và Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam) chỉ yêu cầu 15-16 điểm.

Điểm sàn thấp nhất hiện tại:

  • Đại học Kiến trúc Đà NẵngĐại học Xây dựng miền Tây (Vĩnh Long) với mức 14 điểm. Điều này đồng nghĩa với việc thí sinh đạt trung bình dưới 5 điểm một môn cũng có thể đăng ký xét tuyển.

Lưu ý từ các chuyên gia tuyển sinh: Điểm sàn chỉ là điều kiện để thí sinh được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. Điểm chuẩn ở nhiều trường thường cao hơn mức sàn.

Điểm sàn của các trường đại học:

TT Trường Điểm sàn
1 Đại học Bách khoa Hà Nội 20
2 Đại học Ngoại thương 24
3 Đại học Luật Hà Nội 15-20
4 Đại học Kinh tế – Luật TP HCM 21
5 Đại học Công nghiệp TP HCM 17-19
6 Đại học Công nghiệp Hà Nội 18-23
7 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 18-22
8 Đại học Thương mại 20
9 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội 20
10 Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM 16-24
11 Đại học Công thương Việt Nam 16-20
12 Đại học Sư phạm Hà Nội 16-22
13 Đại học Mở Hà Nội 17-22,25
14 Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM 16-19
15 Đại học Quốc tế Sài Gòn 16-17
16 Đại học Văn Hiến (TP HCM) 15-16
17 Đại học Công nghệ TP HCM 16-19
18 Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM 22
19 Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-22 (thang 30), 30-31 (thang 40)
20 Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM) 15-22,5
21 Học viện Phụ nữ Việt Nam 15,5-21
22 Đại học Hoà Bình (Hà Nội) 15
23 Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông 18-22
24 Đại học Đông Á (Đà Nẵng) 15-21
25 Đại học Phenikaa (Hà Nội) 17-22,5
26 Đại học Điện lực 17-20
27 Đại học Kiến trúc Hà Nội 17-22
28 Đại học Dược Hà Nội 20-23
29 Đại học Văn Lang (TP HCM) 16-18
30 Đại học Giao thông vận tải 16-23
31 Đại học Công nghệ giao thông vận tải 16-22
32 Đại học Công đoàn 15-16
33 Đại học Kiến trúc TP HCM 15-21
34 Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 14-16
35 Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị 16
36 Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM 15-17
37 Đại học Nông lâm TP HCM 15-22
38 Đại học Tài chính – Kế toán (Quảng Ngãi) 15
39 Đại học Kiểm sát Hà Nội 17-18
40 Đại học Nguyễn Trãi (Hà Nội) 15
41 Đại học Lao động Xã hội 16
42 Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) 15-23
43 Học viện Hành chính Quốc gia 17,5-22
44 Đại học Hàng hải Việt Nam 16-22
45 Đại học Phan Thiết (Bình Thuận) 15-19
46 Đại học Y tế công cộng 16-19,5
47 Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-21
48 Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-23,5
49 Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-22
50 Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hà Nội 21-23
51 Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội 21-22
52 Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 20
53 Đại học Mỏ Địa chất 15-23
54 Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội 15-16
55 Đại học Luật TP HCM 20-24
56 Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh (Hưng Yên) 18
57 Đại học Sư phạm TP HCM 18-24
58 Đại học Y Dược TP HCM 19-24
59 Đại học Tôn Đức Thắng 21-30,5 (thang 40)
60 Đại học Thuỷ lợi 18-22
61 Đại học Kinh tế TP HCM 16-20
62 Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu 15
63 Đại học Xây dựng Hà Nội 17-22
64 Đại học Điều dưỡng Nam Định 15-19
65 Đại học Y Dược Hải Phòng 19-22.5
66 Đại học Xây dựng miền Trung (Phú Yên) 15
67 Đại học Việt Đức 18-21 (tiếng Anh 7-7,5)
68 Đại học Hà Nội 16
69 Đại học Phạm Văn Đồng (Quảng Ngãi) 15-19
70 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 15-19
71 Đại học Tây Nguyên (Đăk Lăk) 15-22,5
72 Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ 15-16
73 Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng) 16-22
74 Đại học Trà Vinh 15-22,5
75 Đại học Hồng Đức (Thanh Hoá) 15-19
76 Đại học Xây dựng miền Tây (Vĩnh Long) 14
77 Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) 16-22,5
78 Đại học Duy Tân (Đà Nẵng) 16-22,5
79 Đại học Công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ) 16-18
80 Đại học Đại Nam (Hà Nội) 16-22,5
81 Đại học Quốc tế miền Đông (Bình Dương) 15-19
82 Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng) 17-21
83 Đại học Võ Trường Toản (Hậu Giang) 15-22,5
84 Học viện Cán bộ TP HCM 17
85 Đại học Quy Nhơn (Bình Định) 15-20
86 Đại học Thành Đô (Hà Nội) 16,5-21
87 Đại học Hoa Sen (TP HCM) 15-20
88 Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá 15-19
89 Đại học Hoa Lư (Ninh Bình) 15-19
90 Đại học Cần Thơ 15-19
91 Đại học Nam Cần Thơ 16-22,5
92 Đại học Y Dược Cần Thơ 19-22,5
93 Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam) 16-22,5
94 Đại học Phương Đông (Hà Nội) 15-20
95 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP HCM 18,5-21
96 Học viện Ngoại giao 21,5-23,5
97 Học viện Chính sách và Phát triển 20 (thang 30), 26-27 (thang 40)
98 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 18 (thang 30), 25 (thang 40)
99 Đại học Lạc Hồng 15-21
100 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 19
101 Đại học Khánh Hoà 15-19
102 Đại học Thủ Dầu Một (Bình Dương) 19
103 Đại học Đông Đô (Hà Nội) 15-21
104 Đại học Y Hà Nội 19-24
105 Học viện Ngân hàng 15-21 (thang 30), 28 (thang 40)
106 Đại học Y Dược Thái Bình 19-22,5
107 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) 18-19
108 Đại học Sài Gòn 16-24,5
109 Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-22,5
110 Đại học Tài chính – Marketing 19

Trang Tra cứu đại học của VnExpress cập nhật thông tin tuyển sinh, biến động điểm chuẩn các năm theo ngành, trường. Hệ thống cũng đưa ra gợi ý nhóm ngành và trường có điểm chuẩn tiệm cận mức điểm của thí sinh theo từng tổ hợp. Phụ huynh và thí sinh có thể tham khảo trước khi đặt nguyện vọng. Hạn cuối là 17h ngày 30/7.

Lịch công bố điểm chuẩn: Trước 17h ngày 19/8.

Bài gần đây của Vnranker cùng chủ đề 

Have your say!

0 0

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

You may use these HTML tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>

Lost Password

Please enter your username or email address. You will receive a link to create a new password via email.

Sign Up