Đại học Công nghiệp Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn xét tuyển học bạ năm 2023, với điểm chuẩn dao động từ 25,74 đến 28,97 điểm, trong đó ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa đạt điểm cao nhất.
Sáng ngày 19/6, Đại học Công nghiệp Hà Nội đã chính thức công bố điểm chuẩn cho các phương thức xét tuyển sớm. Đáng chú ý, phương thức xét tuyển học bạ (PT4) ghi nhận ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa đứng đầu với mức điểm chuẩn 28,97. Ngay sau đó là ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng với 28,91 điểm.
Nhiều ngành khác cũng có mức điểm chuẩn trên 28, bao gồm Công nghệ thông tin, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kiểm toán, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật ô tô, và Robot và trí tuệ nhân tạo.
Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Công nghệ dệt, may với 25,74 điểm.
Điểm chuẩn xét học bạ này được tính dựa trên tổng điểm trung bình của 5 học kỳ (trừ học kỳ II lớp 12) của từng môn trong tổ hợp, cộng thêm điểm ưu tiên. Đối với các ngành ngôn ngữ, điểm Ngoại ngữ sẽ được nhân hệ số 2, sau đó quy đổi về thang điểm 30.
Ngoài ra, trường cũng công bố điểm chuẩn cho các phương thức xét tuyển khác như: nhóm thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc có chứng chỉ quốc tế (PT2); nhóm dùng điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (PT5); và điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (PT6).
TT |
Tên ngành/chương trình đào tạo |
Điểm đủ điều kiện trúng tuyển |
|||
PT2 |
PT4 |
PT5 |
PT6 |
||
1 |
Thiết kế thời trang |
25 |
27.17 |
||
2 |
Ngôn ngữ Anh |
26.19 |
27.37 |
||
3 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
26 |
27.62 |
||
4 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây – Trung Quốc) |
26.01 |
26.85 |
||
5 |
Ngôn ngữ Nhật |
24.99 |
27 |
||
6 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
24.74 |
27.22 |
||
7 |
Ngôn ngữ học |
26.68 |
26.75 |
16 |
|
8 |
Kinh tế đầu tư |
25.67 |
27.64 |
16 |
|
9 |
Trung Quốc học |
24.90 |
26.60 |
||
10 |
Công nghệ đa phương tiện |
26.46 |
27.95 |
16.61 |
|
11 |
Quản trị kinh doanh |
25 |
27.87 |
16.5 |
|
12 |
Marketing |
25.3 |
28.55 |
18.05 |
|
13 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh |
25.77 |
27.58 |
16 |
|
14 |
Tài chính – Ngân hàng |
25.04 |
28.01 |
16.5 |
|
15 |
Kế toán |
25.17 |
27.69 |
16 |
|
16 |
Kiểm toán |
25.81 |
28.11 |
16 |
|
17 |
Quản trị nhân lực |
25.74 |
27.84 |
16 |
|
18 |
Quản trị văn phòng |
24.73 |
27.49 |
15.5 |
|
19 |
Du lịch |
25.79 |
26.16 |
15 |
|
20 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
25.38 |
27.26 |
15.25 |
|
21 |
Quản trị khách sạn |
25.76 |
27.45 |
15 |
|
22 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
26.73 |
27.03 |
15 |
|
23 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
27.00 |
28.91 |
19.5 |
|
24 |
Khoa học máy tính |
26.15 |
28.77 |
18.01 |
|
25 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
25.76 |
28.16 |
16.04 |
|
26 |
Kỹ thuật phần mềm |
25.67 |
28.42 |
16.01 |
|
27 |
Hệ thống thông tin |
26.2 |
28.01 |
16.07 |
|
28 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
25.76 |
28.01 |
16.29 |
|
29 |
Công nghệ thông tin |
27.00 |
28.89 |
18.50 |
|
30 |
An toàn thông tin |
25.50 |
28.29 |
||
31 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
24.91 |
27.75 |
16.02 |
|
32 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
26.01 |
28.71 |
17 |
|
33 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô |
25.92 |
27.84 |
16.23 |
|
34 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
24.21 |
28.11 |
16 |
|
35 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
27.38 |
26.36 |
15.22 |
|
36 |
Robot và trí tuệ nhân tạo |
25.77 |
28.44 |
16.5 |
|
37 |
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp |
25.71 |
26.62 |
||
38 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
25.82 |
27.8 |
16.05 |
|
39 |
Năng lượng tái tạo |
25.56 |
27 |
15.36 |
|
40 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông |
25.28 |
27.92 |
16.06 |
|
41 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh |
27.99 |
27.2 |
15.07 |
|
42 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
27 |
28.97 |
19.01 |
|
43 |
Kỹ thuật sản xuất thông minh |
26.58 |
26.99 |
15.57 |
|
44 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
25.99 |
26.91 |
16.53 |
|
45 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
25.62 |
26.55 |
||
46 |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu |
26.73 |
26.73 |
15.16 |
|
47 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
28.32 |
27.49 |
15.53 |
|
48 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
27.4 |
15.41 |
||
49 |
Công nghệ thực phẩm |
25.78 |
27.7 |
15.6 |
|
50 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
27.12 |
26.25 |
||
51 |
Công nghệ dệt, may |
25.5 |
25.74 |
||
52 |
Hóa dược |
25.91 |
27.94 |
16.26 |
Năm 2024, Đại học Công nghiệp Hà Nội dự kiến tuyển sinh 7.650 sinh viên, tăng thêm 150 chỉ tiêu so với năm trước.
Trường sử dụng 6 phương thức tuyển sinh, trong đó phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 65% tổng chỉ tiêu. Các phương thức còn lại dao động từ 6% đến 15%.
Học phí cho năm học 2024-2025 dự kiến trung bình khoảng 24,6 triệu đồng. Tuy nhiên, mức học phí cụ thể sẽ phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong từng học kỳ, với giá 500.000 đồng mỗi tín chỉ.