Điểm sàn trường Đại học Sư phạm TP HCM cao nhất là 24 với ngành Sư phạm Toán, Văn, Tiếng Anh, tăng 1 điểm so với năm ngoái.
Các ngành còn lại nhận hồ sơ xét tuyển từ 19 đến 23 điểm. Trong đó, 6 ngành cùng tăng 1 điểm sàn là Sư phạm Lịch sử – Địa lý, Sinh, Sử, Địa lý, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng – An ninh.
Ở phân hiệu Long An, điểm sàn thấp nhất là 17 với hệ cao đẳng Giáo dục mầm non. Các ngành khác lấy từ 18 đến 23 điểm.
Điểm sàn và tổ hợp xét tuyển các ngành của Đại học Sư phạm TP HCM cụ thể như sau:
TT |
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm sàn |
Trụ sở chính |
||||
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | ||||
1 |
Giáo dục học |
7140101 |
D01; A00; A01; C14 |
19 |
2 |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
D01; A00; A01; C14 |
20 |
3 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M02; M03 |
20 |
4 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
A00; A01; D01 |
21 |
5 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203 |
C00; C15; D01 |
20 |
6 |
Giáo dục công dân |
7140204 |
C00; C19; D01 |
21 |
7 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
C00; C19; D01 |
22 |
8 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
M08; T01 |
19 |
9 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
7140208 |
A08; C00; C19 |
21 |
10 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00; A01 |
24 |
11 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
A00; A01; B08 |
20 |
12 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
A00; A01; C01 |
23 |
13 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
A00; B00; D07 |
23 |
14 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
B00; D08 |
22 |
15 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
C00; D01; D78 |
24 |
16 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
C00; D14 |
23 |
17 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
C00; C04; D15; D78 |
23 |
18 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
D01 |
24 |
19 |
Sư phạm Tiếng Nga |
7140232 |
D01; D02; D78; D80 |
19 |
20 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
7140233 |
D01; D03 |
19 |
21 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140234 |
D01; D04 |
21 |
22 |
Sư phạm công nghệ |
7140246 |
A00; A01; A02; D90 |
19 |
23 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
7140247 |
A00; A02; B00; D90 |
21 |
24 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý |
7140249 |
C00; C19; C20; D78 |
22 |
Lĩnh vực Nhân văn | ||||
25 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01 |
23 |
26 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
D01; D02; D78; D80 |
19 |
27 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
D01; D03 |
20 |
28 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
D01; D04 |
22 |
29 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
D01; D06 |
22 |
30 |
Ngôn ngữ Hàn quốc |
7220210 |
D01; D78; D96; DD2 |
23 |
31 |
Văn học |
7229030 |
C00; D01; D78 |
21 |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi | ||||
32 |
Tâm lý học | 7310401 | B00; C00; D01 |
23 |
33 |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 | A00; C00; D01 |
21 |
34 |
Địa lý học | 7310501 | C00; D10; D15; D78 |
19 |
35 |
Quốc tế học | 7310601 | D01; D14; D78 |
21 |
36 |
Việt Nam học | 7310630 | C00; D01; D78 |
20 |
Lĩnh vực Khoa học sự sống | ||||
37 |
Sinh học ứng dụng | 7420203 | B00; D08 |
19 |
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên | ||||
38 |
Vật lý học | 7440102 | A00; A01; D90 |
19 |
39 |
Hoá học | 7440112 | A00; B00; D07 |
20 |
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin | ||||
40 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00; A01; B08 |
20 |
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội | ||||
41 |
Công tác xã hội | 7760101 | A00; C00; D01 |
19 |
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | ||||
42 |
Du lịch | 7810101 | C00; C04; D01; D78 |
19 |
Phân hiệu Long An |
||||
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | ||||
43 |
Giáo dục Mầm non | 7140201_LA | M02; M03 |
19 |
44 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202_LA | A00; A01; D01 |
20 |
45 |
Giáo dục Thể chất | 7140206_LA | M08; T01 |
18 |
46 |
Sư phạm Toán học | 7140209_LA | A00; A01 |
22 |
47 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217_LA | C00; D01; D78 |
22 |
48 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231_LA | D01 |
23 |
49 |
Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ) | 51140201_LA | M02; M03 |
17 |
Đại học Sư phạm TP HCM năm nay tuyển hơn 4.300 sinh viên, ở 43 ngành.
Năm 2023, chuẩn đầu vào xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT của trường khoảng 19-27 điểm, cao nhất là ngành Sư phạm Ngữ văn.
Căn cứ vào điểm sàn, thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học, từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7.
Điểm chuẩn đại học được công bố trước 17h ngày 19/8.
Bài gần đây của Vnranker cùng chủ đề
- Các trường có ngành kế toán dưới 22 điểm ở Hà Nội năm 2024
- Các trường Sư phạm lấy điểm thấp ở Hà Nội năm 2024
- Các trường có ngành luật ở hà nội điểm thấp 2024
- Tất cả các trường đào tạo marketing ở hà nội
- Tỷ lệ thất nghiệp của ngành thiết kế nội thất
- Tỷ lệ thất nghiệp của ngành thiết kế đồ họa ?
- Các trường sư phạm lấy điểm thấp 2024
- Trường đại học điểm thấp học phí rẻ năm 2024
- Thêm nhiều trường đại học xét tuyển bổ sung
- Lịch nhập học của 50 trường đại học