Thống Kê Học Phí Các Trường Đại Học Công Lập Ở TP.HCM
Việc lựa chọn trường đại học là một quyết định quan trọng, không chỉ về chất lượng đào tạo mà còn về khả năng tài chính của gia đình. Mỗi trường đại học công lập tại TP.HCM có mức học phí khác nhau, ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như chất lượng giảng dạy, ngành học và chính sách tài chính. Dưới đây là thống kê học phí dự kiến cho các trường đại học công lập tại TP.HCM.
1. Trường Đại Học Y Dược TP.HCM
- Y đa khoa: 68 triệu đồng/năm
- Y học dự phòng: 38 triệu đồng/năm
- Y học cổ truyền: 38 triệu đồng/năm
- Dược học: 50 triệu đồng/năm
- Điều dưỡng: 40 triệu đồng/năm
- Điều dưỡng hộ sinh: 40 triệu đồng/năm
- Điều dưỡng gây mê hồi sức: 40 triệu đồng/năm
- Dinh dưỡng: 30 triệu đồng/năm
- Răng – Hàm – Mặt: 70 triệu đồng/năm
- Kỹ thuật xét nghiệm y học: 40 triệu đồng/năm
- Kỹ thuật hình ảnh y học: 40 triệu đồng/năm
- Kỹ thuật phục hồi chức năng răng: 40 triệu đồng/năm
- Y tế công cộng: 30 triệu đồng/năm
Học phí này dự kiến tăng 10% mỗi năm.
2. Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên (ĐHQG TP.HCM)
- Khoa học máy tính (chương trình Tiên tiến): 47 triệu đồng/năm
- Công nghệ thông tin (Chất lượng cao): 34.8 triệu đồng/năm
- Công nghệ thông tin (liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I – Pháp): 44.5 triệu đồng/năm
- Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (Chất lượng cao): 47.3 triệu đồng/năm
- Hóa học (chương trình liên kết ĐH Le Mans – Pháp): 47.3 triệu đồng/năm
- Khoa học Môi trường (Chất lượng cao): 40 triệu đồng/năm
3. Trường Đại Học Bách Khoa TP.HCM
Lộ trình tăng học phí:
- Năm 1: 25 triệu đồng
- Năm 2: 27.5 triệu đồng
- Năm 3: 30 triệu đồng
- Năm 4: 30 triệu đồng
- Năm 5: 30 triệu đồng
4. Trường Đại Học Quốc Tế (ĐHQG TP.HCM)
Lộ trình tăng học phí:
- Năm 1: 50 triệu đồng
- Năm 2: 55 triệu đồng
- Năm 3: 60 triệu đồng
- Năm 4: 65 triệu đồng
- Năm 5: 66 triệu đồng
5. Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin (ĐHQG TP.HCM)
- Chính quy: 22 triệu đồng/năm
- Chất lượng cao: 35 triệu đồng/năm
- Chương trình tiên tiến: 45 triệu đồng/năm
- Chương trình liên kết với ĐH Birmingham City (3.5 năm): 80 triệu đồng/năm
6. Trường Đại Học Kinh Tế – Luật (ĐHQG TP.HCM)
- Chính quy: 9.8 triệu đồng/năm
- Chất lượng cao: 27.8 triệu đồng/năm
- Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp: 27.8 triệu đồng/năm
- Chất lượng cao tiếng Anh: 46.3 triệu đồng/năm
- Chương trình liên kết quốc tế:
- Cử nhân ĐH Gloucestershire: 275 triệu đồng/3.5 năm học tại Việt Nam
- Cử nhân ĐH Birmingham City: 268 triệu đồng/3.5 năm học tại Việt Nam
7. Trường Đại Học Luật TP.HCM
- Ngành Luật: 18 triệu đồng/năm
- Luật Thương mại quốc tế: 18 triệu đồng/năm
- Quản trị Luật: 18 triệu đồng/năm
- Quản trị kinh doanh: 18 triệu đồng/năm
- Ngôn ngữ Anh: 36 triệu đồng/năm
- Luật (chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp, Nhật và Anh): 45 triệu đồng/năm
- Quản trị Luật chất lượng cao: 49.5 triệu đồng/năm
8. Trường Đại Học Mở TP.HCM
- Chính quy: 18.5 – 23 triệu đồng/năm
- Chất lượng cao: 36 – 37.5 triệu đồng/năm
9. Trường Đại Học Ngân Hàng TP.HCM
- Chính quy: 4.9 triệu đồng/năm
- Chính quy chất lượng cao: 16.75 triệu đồng/năm
- Chương trình chính quy quốc tế song bằng, liên kết đào tạo quốc tế: 212.5 triệu đồng/toàn khóa học
10. Trường Đại Học Tôn Đức Thắng TP.HCM
- Nhóm ngành 1: 18.5 triệu đồng/năm
- Chuyên ngành du lịch, kinh tế, toán ứng dụng, thống kê, ngôn ngữ Anh, Trung Quốc
- Nhóm ngành 2: 22 triệu đồng/năm
- Kỹ thuật hóa học, công nghệ sinh học, bảo hộ lao động, công nghệ kỹ thuật môi trường, điện – điện tử, công nghệ thông tin, mỹ thuật công nghiệp, quản lý xây dựng đô thị và kiến trúc
- Ngành Dược: 42 triệu đồng/năm
11. Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG TP.HCM)
- Chính quy: 204.000 đồng/tín chỉ, tăng 10%/năm
- Chất lượng cao: 36 triệu đồng/năm
12. Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
- Chính quy: 17.5 – 19.5 triệu đồng/năm
- Chất lượng cao (chương trình học bằng tiếng Việt): 28 – 30 triệu đồng/năm
- Chất lượng cao (tiếng Anh và các ngành học tiếng Anh): 32 triệu đồng/năm
- Chất lượng cao (Việt Nhật học): 32 triệu đồng/năm
- Sư phạm tiếng Anh: Miễn học phí
So Sánh Học Phí Giữa Các Trường Đại Học Công Lập Ở TP.HCM
Khi so sánh học phí các trường đại học công lập ở TP.HCM, chúng ta thấy rằng học phí có sự khác biệt đáng kể giữa các trường và các ngành học.
- Học phí cao: Các ngành Y tại trường Đại học Y Dược TP.HCM có học phí cao nhất, đặc biệt là Y đa khoa (68 triệu đồng/năm) và Răng – Hàm – Mặt (70 triệu đồng/năm).
- Học phí trung bình: Các chương trình chất lượng cao và liên kết quốc tế tại các trường như Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Công nghệ Thông tin, và Đại học Quốc tế có mức học phí khá cao, từ 30 đến 80 triệu đồng/năm.
- Học phí thấp: Các ngành học chuẩn chính quy tại các trường như Đại học Kinh tế – Luật và Đại học Ngân Hàng có học phí tương đối thấp, chỉ từ 4.9 đến 9.8 triệu đồng/năm.
- Miễn học phí: Các trường thuộc nhóm ngành Sư phạm như Đại học Sư phạm TP.HCM sẽ được miễn giảm học phí hoàn toàn theo quy định của Nhà nước.
Kết Luận
Việc lựa chọn trường đại học và ngành học phù hợp không chỉ dựa trên học phí mà còn phải xem xét đến chất lượng giảng dạy, môi trường học tập, và khả năng phát triển nghề nghiệp sau này. Hy vọng rằng thống kê trên sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và đưa ra quyết định đúng đắn cho tương lai của mình.
Bài gần đây của Vnranker cùng chủ đề
- Tập đoàn giáo dục UEP
- Trường Đại học Mỏ – Địa chất tăng gấp đôi số tổ hợp xét tuyển
- Các trường có ngành kế toán dưới 22 điểm ở Hà Nội năm 2024
- Các trường Sư phạm lấy điểm thấp ở Hà Nội năm 2024
- Các trường có ngành luật ở hà nội điểm thấp 2024
- Tất cả các trường đào tạo marketing ở hà nội
- Tỷ lệ thất nghiệp của ngành thiết kế nội thất
- Tỷ lệ thất nghiệp của ngành thiết kế đồ họa ?
- Các trường sư phạm lấy điểm thấp 2024
- Trường đại học điểm thấp học phí rẻ năm 2024